Bảo Hiểm Xe Ô Tô Những Kiến Thức Cần Biết
Nội dung chính
Khi vận hạnh, sử dụng xe ô tô Quý khách hàng thường được tư vấn hoặc trang bị thêm phụ kiện là “Bảo hiểm xe ô tô”. Vậy bảo hiểm xe ô tô là gì? Có mấy loại bảo hiểm xe ô tô? Mức phí bảo hiểm xe ô tô là bao nhiêu tiền?
Ford Quận 7 xin mời Quý khách hàng cùng chúng tôi chia sẻ về chủ để: “Bảo hiểm xe ô tô những kiến thức cần biết”.
Chủ xe cơ giới là ai?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.
Trong đó, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì xe cơ giới bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng, trong đó:
– Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
– Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Vậy bảo hiểm xe ô tô thuộc bảo hiểm xe cớ giới được tuân theo quy định của nhà nước về bảo hiểm xe cơ giới.
Bảo hiểm xe ô tô có mấy loại
Bảo hiểm xe ô tô thông thường được chia thành 3 loại chính:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) hay còn được gọi là bảo hiểm bắt buộc.
- Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe ô tô
- Bảo hiểm vật chất xe ô tô hay bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) xe ô tô
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô là loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với những thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng bên thứ ba do lỗi chủ xe (người được bảo hiểm) gây ra.
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe ô tô cần có khi tham gia giao thông (nên còn gọi là bảo hiểm bắt buộc xe ô tô).
Theo Nghị định 46 năm 2016, nếu không mang bảo hiểm TNDS, chủ xe ô tô sẽ bị xử phạt 400.000 – 600.000 đồng.
Đối tượng được bảo hiểm
Người lái xe – bao gồm: chủ xe (cá nhân/tổ chức) hoặc người được chủ xe giao chiếm hữu, sử dụng, điều khiển hợp pháp phương tiện.
Phạm vi được bảo hiểm
Thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng đối với bên thứ ba do lỗi người được bảo hiểm gây ra, xảy ra trên lãnh thổ nước Việt Nam.
Bảo hiểm Trách nhiệm nhân sự sẽ giúp chủ xe bồi thường cho người bị thiệt hại do tai nạn bởi lỗi chủ xe gây ra
Bảo hiểm Trách nhiệm nhân sự sẽ giúp chủ xe bồi thường cho người bị thiệt hại do tai nạn bởi lỗi chủ xe gây ra
Mức bồi thường bảo hiểm
Thiệt hại về người: 100.000.000 đồng/người/vụ tai nạn
Thiệt hại về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ tai nạn
Thời hạn bảo hiểm
1 năm (một số trường hợp cụ thể có thể dưới 1 năm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS)
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Người lái xe hoặc người bị thiệt hại có hành vi cố ý gây ra tai nạn hoặc cố tình gây ra thêm thiệt hại
Người lái xe có hành vi bỏ chạy sau khi gây ra tai nạn
Người lái xe không có giấy phép lái xe đúng quy định pháp luật
Thiệt hại do tài sản bị mất/trộm/cướp khi xảy ra tai nạn
Các trường hợp: động đất, chiến tranh, khủng bố…
Thiệt hại đối với tiền và giấy tờ có giá trị tiền, vàng bạc, đá quý, đồ quý hiếm, thi hài, hài cốt…
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) xe ô tô tự nguyện
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) xe ô tô tự nguyện là loại bảo hiểm tương tự như bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc (ở phần trên) nhưng hạn mức trách nhiệm (hạn mức bồi thường) được nâng cao hơn.
Đối tượng bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, các trường hợp không được bảo hiểm… của bảo hiểm TNDS tự nguyện đều tương tự như bảo hiểm TNDS bắt buộc.
Mức bồi thường bảo hiểm
Tuỳ theo các gói sản phẩm của từng công ty bảo hiểm, phổ biến dao động từ 30 – 400 triệu đồng/vụ.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Bảo hiểm vật chất xe ô tô (còn gọi bảo hiểm thân vỏ) là loại bảo hiểm về thiệt hại vật chất xe (thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị khác trên xe) xảy ra do tai nạn bất ngờ nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe.
Đối tượng được bảo hiểm
Xe ô tô của chủ xe – bao gồm: thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị trên xe
Phạm vi được bảo hiểm
Thiệt hại về vật chất xe (thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị trên xe) do các tai nạn bất ngờ xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam:
Tai nạn va chạm, đâm đụng, lật đổ, cháy nổ, bị các ngoại lực tác động từ bên ngoài…
Tai nạn bất khả kháng: sét đánh, bão lụt, sạc lỡ, động đất…
Mất cắp/cướp toàn bộ
Bên cạnh đó, công ty bảo hiểm cũng chi trả cho những hạng mục cần thiết và hợp lý để phục vụ việc hạn chế tổn thất như kéo xe đến nơi sửa chữa, giám định tổn thất, trục vớt…
Mức bồi thường bảo hiểm
Tuỳ theo trường hợp cụ thể mà công ty bảo hiểm sẽ bồi thường chi phí sửa chữa, thay mới bộ phận hoặc bồi thường toàn bộ tổn thất.
Thời hạn bảo hiểm
1 năm (một số trường hợp cụ thể có thể dưới 1 năm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS).
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Hao mòn – hư hỏng tự nhiên, khuyết tật, sửa chữa, mất giá, do quá trình vận hành – sử dụng xe…
Xe chưa đăng điểm theo quy định Nhà nước
Xe bị tranh chấp dân sự
Xe bị mất cắp bộ phận trên xe
Xe bị tổn thất do ngập nước, bị thuỷ kích
Bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ không bồi thường khi mất cắp bộ phận xe, xe chưa đăng kiểm theo quy định
Bảo hiểm vật chất xe ô tô mở rộng
Nhằm tăng thêm phạm vi bảo hiểm vật chất xe ô tô, các công ty bảo hiểm thường cung cấp thêm những gói sản phẩm bảo hiểm vật chất xe ô tô nâng cấp như:
Bảo hiểm mất cắp bộ phận
Bảo hiểm mất cắp bộ phận là loại bảo hiểm chủ xe sẽ được bồi thường trong các trường hợp tổn thất do bị mất cắp các bộ phận của xe. Thông thường hạn mức sẽ là 1 lần cho mỗi bộ phận trong vòng 1 năm.
Giá bảo hiểm mất cắp bộ phận thường thêm từ 10 – 20% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường.
Bảo hiểm xe bị ngập nước – thuỷ kích
Bảo hiểm xe bị ngập nước là loại bảo hiểm chủ xe sẽ được bồi thường khi xe bị tổn thất do xe đi, đậu, đỗ trong vùng ngập nước. Tuy nhiên cần lưu ý, bảo hiểm này sẽ không bồi thường trường hợp xe bị ngập nước đã chết máy hoặc dừng hoạt động nhưng lái xe vẫn cố tình cho nổ máy trở lại dẫn đến tổn thất.
Giá bảo hiểm thuỷ kích thường thêm từ 8 – 12% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường.
Bảo hiểm xe bị ngập nước là một trong những hạng mục cần thiết nên mua thêm
Bảo hiểm xe bị ngập nước là một trong những hạng mục cần thiết nên mua thêm
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe là bảo hiểm chủ xe được chi trả thêm tiền thuê xe do xe xảy ra tai nạn bị cơ quan chức năng tạm giữ hoặc thời gian sửa chữa thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
Tuỳ chọn garage sửa chữa
Với hạng mục này, chủ xe có thể chỉ định địa chỉ sửa chữa xe tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo hiểm. Hạng mục garage tự chọn thường thêm từ 5 – 20% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường.
Không trừ khấu hao thay mới
Với hạng mục này, bảo hiểm sẽ không áp dụng khoản chi phí khấu hao khi xe cần thay mới vật tư, phụ tùng thuộc trách nhiệm bảo hiểm vật chất ô tô.
Chọn mức miễn bồi thường có khấu trừ
Mức miễn thường là một mức tiền tổn thất mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Nếu tổn thất thấp hơn hoặc bằng miễn mức thường, chủ xe sẽ tự chịu (bảo hiểm không bồi thường). Nếu tổn thất trên mức miễn thường, chủ xe sẽ được bảo hiểm bồi thường.
Mức miễn thường có khấu trừ là khi giá trị tổn thất cao hơn mức miễn thường, bảo hiểm sẽ bồi thường = giá trị tổn thất – mức khấu trừ
Bảo hiểm mức miễn bồi thường có khấu trừ là bảo hiểm khi xảy ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, chủ xe sẽ được bồi thường theo nguyên tắc sau:
Giá trị tổn thất dưới mức miễn thường: Chủ xe tự chi trả
Giá trị tổn thất trên mức miễn thường: Số tiền bảo hiểm bồi thường = giá trị tổn thất – mức khấu trừ
Một số sản phẩm bảo hiểm mở rộng khác
- Bảo hiểm bồi thường theo giới hạn trách nhiệm
- Bảo hiểm đối với xe ô tô chưa có giấp phép lưu hành chính thức
- Bảo hiểm đối với xe tập lái
- Bảo hiểm đối với xe miễn thuế
- Bảo hiểm thiệt hại xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam
Bảo hiểm vật chất xe ô tô và bảo hiểm 2 chiều giống hay khác nhau?
Bảo hiểm 2 chiều xe ô tô không phải là một loại bảo hiểm ô tô như các loại kể trên mà đây là một thuật ngữ bảo hiểm thường dùng để chỉ việc chủ xe cùng lúc mua 2 loại bảo hiểm:
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô (bắt buộc)
Bảo hiểm vật chất xe ô tô (tự nguyện)
Khi mua cùng lúc cả 2 loại bảo hiểm trên, chủ xe sẽ được bảo hiểm 2 chiều khi xảy ra tai nạn do lỗi của chủ xe. Cụ thể:
Bảo hiểm TNDS sẽ thay chủ xe bồi thường cho bên thứ ba bị thiệt hại do tai nạn gây ra bởi lỗi chủ xe
Bảo hiểm vật chất ô tô sẽ bồi thường những tổn thất xe ô tô của chủ xe bị do tai nạn
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe là loại bảo hiểm đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng người lái xe và hành khách đi xe do xảy ra tai nạn khi lên xuống xe, ngồi trên xe, qua cầu/đò/phà…
Đối tượng được bảo hiểm
Người lái xe và hành khách đi xe
Phạm vi được bảo hiểm
Thiệt hại về thân thể, tính mạng người được bảo hiểm do xảy ra tai nạn khi lên xuống xe, ngồi trên xe, qua cầu/đò/phà…
Mức bồi thường bảo hiểm:
Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn: Được chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm
Người được hiểm thương tật vĩnh viễn hoặc tạm thời do tai nạn: Được chi trả theo tỷ lệ % số tiền bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm
1 năm
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Người được bảo hiểm cố ý gây tai nạn
Người được bảo hiểm có nồng độ cồn, sử dụng chất kích thích trong diện cấm theo quy định pháp luật
Người được bảo hiểm bị bệnh, ngộ độc thức ăn, sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của bác sĩ
Phí bảo hiểm xe ô tô
Phí bảo hiểm TNDS xe ô tô
Căn cứ theo thông tư Số: 04/2021/TT-BTC mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô (TNDS) được tínhphí như sau:
Phí bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện
Giá bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện tuỳ theo gói sản phẩm của từng công ty bảo hiểm, phổ biến dao động từ 200.000 – 20.000.000 đồng/năm.
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Giá bảo hiểm vật chất xe ô tô thường được tính theo: Tỷ lệ phần trăm của số tiền bảo hiểm
Mức tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Thời gian sử dụng xe
Loại xe (số chỗ ngồi, xe kinh doanh/không kinh doanh)
Mỗi công ty bảo hiểm có bảng giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô khác nhau.
FORD QUẬN 7
0909 545 140
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
CÓ THỂ BẠN SẼ CẦN
Mới 100%
Dầu
9L/100Km
18 chỗ ngồi
Mới 100%
Dầu
9L/100km
16 chỗ ngồi
Mới 100%
Dầu
9L/100Km
16 chỗ ngồi